Màn hình Led trong nhà P3.0 và P3.91: Khác biệt từ vị trí lắp đặt, module, báo giá

Màn hình LED tại Hà Nội do HoangHaLED cung cấp và lắp đặt

Cùng là màn hình Led P3 nhưng Led P3.91P3.0 lại có những tính năng và phù hợp với những không gian riêng. Cả 2 đều là sản phẩm được ứng dụng nhiều trong thực tiễn. Song, không ít khách hàng băn khoăn khi lựa chọn giữa 2 loại này. Bài viết này sẽ tổng hợp tất cả những sự khác nhau giữa màn hình P3.0 trong nhà và P3.91: từ vị trí lắp đặt phù hợp, thông số kỹ thuật,… đến ưu nhược điểm, báo giá từng loại.

Contents

Định nghĩa màn hình Led P3

Màn hình Led P3 là loại màn hình sử dụng diot phát sáng (3 màu cơ bản RGB) để hiển thị hình ảnh tĩnh hoặc động. Màn hình P3 có khoảng cách giữa các điểm ảnh là 3mm, giúp hình ảnh hiển thị mượt, mịn và sắc nét. Màn hình Led p3 sở hữu nhiều tính năng ưu việt. Chi tiết tại Ưu điểm của màn hình P3. Là sản phẩm màn hình có thể tùy chỉnh kích thước theo vị trí lắp đặt cụ thể,sao cho phù hợp nhất với không gian hiện có, sản phẩm này được sử dụng phổ biến. Có thể chia làm 2 loại là màn hình P3 trong nhà và màn hình ngoài trời.

Sự khác nhau của màn hình Led P3.0 và P3.91

2 dòng màn hình Led được đánh giá top của màn hình P3 là màn hình Led FullColor P3.0Led P3.91. Tuy cùng thuộc màn hình Led P3 nhưng mỗi sản phẩm lại mang tính năng riêng, phù hợp với không gian riêng.

So sánh về thông số kỹ thuật

 MÀN HÌNH LED P3MÀN HÌNH LED 3.91
Khoảng cách hai điểm ảnh (Pitch)3mm3.91 mm
Loại bóng LEDDIPDIP
Số LED/1 điểm ảnh1 RED + 1 Green +1 Blue1 RED + 1 Green +1 Blue
Mật độ điểm ảnh11111 Điểm ảnh/m265410 Pixel/m2
Số lượng LED /m21562415624
Kích thước module192mm x 192mm 64 x 64 pixel250mm x 250mm    64 x 64 pixel
Kích thước cabinet576mm x 576mm576mm x 576mm
Khối lượng 1 Cabinet50kg/㎡50 KG/㎡
Loại nguồn cung cấpChuyển đổi nguồn điệnChuyển đổi nguồn điện
Khoảng cách nhìn tốt nhất>=3m>=3m
Góc nhìn ngang(tối ưu)120°120°
Góc nhìn dọc(tối ưu)60°60°
Độ xám16 bit16 bits
Số màu281.000 tỷ  màu281.000 tỷ  màu
Cường độ sáng≥1500cd/m2≥1500cd/m2
Thay đổi cường độ sángBằng tayBằng tay
Nhiệt độ hoạt động–30c~+70c–30c~+70c
Thời gian sử dụng của LED>100,000 giờ (hơn 11 năm)>100,000 giờ (hơn 11 năm)
Nguồn điện vàoAC220±10% 50Hz hoặc AC 110±10% 60HzAC220±10% 50Hz or AC 110±10% 60Hz
Tần số nguồn điện vào50/60Hz50/60Hz
Công suất tiêu thụLớn nhất:1000w/m2; Trung Bình: 450w/m2Lớn nhất:1000w/m2; Trung Bình: 450w/m2
Tần số làm tươi màn hình9000Hz9000 Hz
Phương thức truyền dữ liệuRJ45 (Ethernet)RJ45 (Ethernet)
Độ ẩm hoạt động0-90%0-90%
Chế độ điều khiểnĐồng bộ với máy tínhĐồng bộ với máy tính
Khoảng cách điều khiển100 m (không cần bộ lặp, CAT6);100 m (không cần bộ lặp, CAT6);
Cáp quang: 500m- 10kmCáp quang: 500m- 10km
Hệ điều hành sử dụng tương thíchWINDOWS(WIN2000, WINXP, WIN7)WINDOWS(WIN2000, WINXP, WIN7)

Khác biệt về module Led

báo giá màn hình led p3 trong nhàbáo giá màn hình led p3 trong nhà
Màn hình P3.0 áp dụng hiệu quả cho: Phòng họp, sâu khấu, hội nghị, tiệc cưới, quán cà phê, phòng trà,… trong không gian đóng, có mái che. Khuyến cáo không dùng cho điều kiện ngoài trời do khả năng chống nước, chống chói hình ảnh khá thấp.Module P3.91 có khả năng chống nước cao, chống va đập và chống chọi với các yếu tố thời tiết cực đoan. Áp dụng được tốt dù lắp trong nhà hoặc ngoài trời.

Ưu nhược điểm của 2 loại màn hình Led P3

 

Màn hình Led P3.91

Màn hình Led P3

Ưu điểm– Vỏ module nhựa được phủ kín gần như toàn bộ mặt sau giúp tránh nước, ẩm ướt theo chuẩn quốc tế IP65. – Mặt trên của module Led P3.91 có lớp lưới bảo vệ giúp tránh va đập, bền hơn với thời gian. – Khả năng chống ồn: Với thiết kế quạt siêu tinh nên màn hình led P3.91 có khả năng tản nhiệt cao, chống tiếng ồn. – Chế độ điều khiển online, offline hoặc cả hai. – Kích thước module P3.91 là (250x250mm) nên kích thước cabinet là (500x500mm), giúp: Dễ dàng setup với phần đa số kích thước của khách hàng (thường là kích thước chẵn, ví dụ: 6x3m,…) Dễ dàng setup tháo dỡ, vận chuyển, bảo hành, bảo trì. Mặt sau cabinet có vị trí để lắp đặt card, nguồn giúp bảo vệ màn hình Led hoạt động tốt, bền hơn.– Độ phân giải cao hơn màn hình Led P3.91 nên trình chiếu hình ảnh video sắc nét, sống động và chân thực. – Độ sáng cao, có thể điều chỉnh linh hoạt. – Đa dạng chế độ hiển thị: Đồng bộ (Online), không đồng bộ (Offline) hoặc cả hai. – Độ dày module led P3 chỉ từ là 1-1,3cm. – Trọng lượng module led P3 nhẹ hơn P3.91. – Góc nhìn và khoảng cách nhìn rộng. – Sử dụng dạng chip led nhỏ, công nghệ tiên tiến
Nhược điểm– Độ phân giải thấp hơn màn hình Led P3. – Độ dày từ 1,3-1,5cm và trọng lượng nặng hơn màn hình Led P3. – Hệ khung cabinet của màn hình Led P3.91 cồng kềnh hơn dẫn tới khó khăn trong công tác vận chuyển, lắp đặt hơn so với màn hình Led P3.– Mặt trước module không có lớp lưới phủ nên dễ bị va đập, hư hỏng. – Mặt sau module không được phủ kín nên dễ gặp tình trạng vào nước hoặc ẩm ướt. – Chi phí đắt hơn màn hình Led P3.91 – Kích thước module led P3 là (192x192mm) nên kích thước cabinet là (576x576mm): bị lẻ nên ít phù hợp với nhu cầu của khách hàng. – Chip Led quá nhỏ nên khó khăn trong vấn đề bảo hành bảo trì.

Báo giá màn hình led P3 trong nhà và ngoài trời

Giá màn hình Led phụ thuộc vào kích thước, loại led, vị trí lắp đặt,…mà chi phí lắp đặt khác nhau. Dưới đây là bảng báo giá màn hình Led P3 trong nhà để bạn tham khảo:

Màn hình LED trong nhàBóng LEDKích thước ModuleTần số quétKích thước CabinetĐộ sáng 
Màn hình LED P3 (trong nhà-loại thông dụng)SMD 2121 Black  (111111dot/m2) 192x96mm 1/16 768x576mm≥ 2000 NITLink
Màn hình LED P3 (trong nhà – loại cao cấp) SMD 2121 Black192x192mm192 x 96mm16-Jan 576x576mm ≥ 2000 NIT Link
Màn hình LED P3.91SMD 2121 Black250x250mm 1/16500x500mm≥ 2000 NIT Link
Màn hình LED ngoài trời P3.9SMD 3535250x250mm13-Jan500×1.000mm≥ 7000 NIT Link

Để được hỗ trợ báo giá tốt nhất và chính xác nhất. Quý khách vui lòng liên hệ Hotline!

0986 774 223

Tham khảo các sản phẩm màn hình khác, truy cập Link.


CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ ỨNG DỤNG HOÀNG HÀ

Địa chỉ: Số 12 -LK29 – Khu Đô Thị Vân Canh – Hoài Đức –  Hà Nội

Liên hệ: 0986 774 223

Email: lienhehoangha@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *